– しんじられない – shin ji ra rê nai : Không thể tin được.
– すごい です ね – sư goi desu nê : Thật là tuyệt với.
– どうぞ よろしく[ おねがいします] – đô..zô yô rô shi kư [ô nê gai shi masu] : Rất mong được giúp đỡ. Câu này dùng để nói sau khi giới thiệu xong về mình.
– こちら は Nam さんです- kô chi ra wa Nam san desu : Đây là anh(chị/ ông / bà) Nam. Dùng giới thiệu người khác.
– Nơi chốn + から きました : ka ra ki ma shi ta. Ví dụ: Thai Binh から きました. Tôi đến từ Thái Bình.
– ちがいます – chi gai masu: Không đúng. Sai rồi.
– そう です か – số .. desu ka: Thật vậy. Thật vậy à ?
– あのう… ほんのきもち です – a no… hon no ki mo chi desu : à … đây là chút lòng thành. Dùng khi muốn tặng quà cho người khác.
– どうぞ – đô..zô : Xin mời. Dùng khi mời ai đó cái gì (tặng quà, mời ăn uống …)
– [どうも] ありがとう ございます- đô..mô a ri ga tô.. gô zai masu: Xin chân thành cám ơn.
– これから おせわ に なります – kô rê ka ra ô sê wa ni na ri masu : Từ nay, chúng tôi rất mong được giúp đỡ. Câu này sử dụng trong trường hợp nói với hàng xóm khi họ mới dọn đến ở gần với mong muốn được chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
– こちらこそ よろしく – kô chi ra kô sô yô rô shi kư : Chúng tôi cũng mong được giúp đỡ. Dùng để đáp lại câu ở trên.
– おねがいします – ô nê gai shi masu: Xin vui lòng. Dùng khi muốn nhờ ai đó giúp đỡ.
– かしこまりました – ka shi kô ma ri ma shi ta : vâng, tôi hiểu rồi ạ (kính ngữ). Dùng khi nói với cấp trên hoặc người lớn tuổi.
– どう いたしまして – đô.. i ta shi ma shi te : Không có chi. Dùng để nói khi người khác cám ơn hoặc xin lỗi mình.
– いいですね – i.. desu nê : Được đấy nhỉ (Tốt nhỉ). Dùng khi tán đồng ý kiến với ai đó.
– なんですか – nan desu ka : Cái gì vậy ?
– じゃ. また – ja mata : Gặp lại nhé. Dùng khi chia tay ra về . Hoặc また あとで – ma ta a tô đê : Hẹn gặp lại sau.
– ちょっと . まって ください – chốt tô. mát tê kư đa sai : Hãy đợi tôi một chút.
– だいじょうぶ です – đai jô.. bư desu : Được rồi (Không sao – oke).
– いくら です か – i kư ra desu ka : Bao nhiêu. Dùng hỏi giá đồ vật.
– どうして – đô.. shi tê : Tại sao ?
– おどろいた – ô đô rô i ta: Bất ngờ (ngạc nhiên quá). câu cảm thán.
– ごめん ください – gô men kư đa sai : Xin lỗi có ai ở nhà không ? Lời nói của khách khi đến nhà của ai đó.
– いらっしゃい – i ras shai : Rất hoan nghênh Anh/ Chị tới chơi. Dùng để đáp lễ câu trên.
– どうぞ おあがり ください – đô.. zô ô a ga ri kư đa sai : Mời Anh/ Chị vào nhà.
– どうも、おじゅまします – đô.. mô . ô ja ma shi masu: Cảm ơn, tôi xin phép (câu đáp lễ của khách khi được chủ nhà mời vào nhà)
– いただきます – i ta đa ki masu: Cảm ơn, tôi xin. Dùng khi chủ nhà mời ăn uống gì đó. Nói trước khi ăn.
– ごちそうさまでした – gô chi sô.. sa ma desu ta : Cám ơn đã chiêu đãi bữa ăn. Nói sau khi ăn uống xong.
– そろそろ しつれいします – sô rô sô rô shi tsu rê.. shi masu : Đã đến lúc tôi phải về.
– ざんねん です ね – zan nen desu ne: Tiếc quá nhỉ. Tỏ vẻ tiếc nuối điều gì đó.
– いらっしゃい ませ – i ras shai ma sê : Lời mời khi khách vào cửa hàng.
– おでかけ ですか – ô đê ka kê desu ka: Anh/ Chị đi ra ngoài đấy à ?
– いっていらっしゃい – ít tê i ras shai : Tôi đi đây.
– いって まいります – ít tê mai ri masu: Tôi sẽ về ngay.
– ただいま – ta đai ma : Tôi đã về.
– おかえりなさい – ô ka ê ri na sai: Anh về đấy à.
– つかれました – tsu ka rẻ ma shi ta: Tôi mệt rồi.
– おなかがすきました – ô na ka gá sư ki ma shi ta: Tôi đói bụng rồi.
– おなかがいっぱです – ô na ka gá íp pai desu: Tôi no rồi.
– はい , そうしましょう – hai, sô.. shi ma shô..: Vâng, làm như vậy đi. Đồng tình ý kiến với ai đó.
– どうしましたか – đô.. shi ma shi ta ka: Anh/ Chị bị làm sao vậy ?
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC:
CÔNG TY CP DU HỌC THANH GIANG – CN HÀ NỘI
Đ/c: Số 9E, ngõ 392, Đ.Mỹ Đình, P.Mỹ Đình 1, Q.Nam Từ Liêm, TP.Hà Nội
Hotline: 043 6788 666/ 0969 726 333
Email: duhocthanhgianghn@gmail.com
FB: Du Học Thanh Giang Hà Nội/ Trung tâm Nhật Ngữ Thanh Giang